wool trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wool trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wool trong Tiếng Anh.

Từ wool trong Tiếng Anh có các nghĩa là len, lông, nỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wool

len

noun (hair of sheep, etc.)

You didn't find any wool fibers, anything like that?
Không thấy sợi len, hay gì như thế sao?

lông

noun (hair of sheep, etc.)

Edgar, you got a little wool fetish, buddy?
Edgar, mày đang có cô em chân lông đó à?

nỉ

noun

Xem thêm ví dụ

The Welsh Mountain sheep is usually white with a white face with no wool on forehead or cheeks and white legs with no wool below the joint.
Những con cừu núi Wales thường là có ngoại hình có màu trắng với một khuôn mặt màu trắng không có lông trên trán hoặc má và chân màu trắng không có lông dưới.
The breeding focused on producing soft, fine wool and good fleece weight, as well as medium to large market lambs for meat.
Việc chăn nuôi tập trung vào sản xuất lông mềm, mịn và trọng lượng lông cừu tốt, cũng như thịt cừu với thị trường lớn đến trung bình cho thịt.
Romans loved the idea that their wives work wool.
Người La Mã yêu hình tượng người vợ dịu hiền ngồi dệt vải đan len.
26 The weight of the gold nose rings that he had requested amounted to 1,700 gold shekels,* besides the crescent-shaped ornaments, the pendants, the purple wool garments worn by the kings of Midʹi·an, and the necklaces from the camels.
26 Cân nặng của số khuyên mũi bằng vàng mà ông thu được là 1.700 siếc-lơ,* ngoài ra còn có những trang sức hình trăng lưỡi liềm, bông tai, áo len màu tía của các vua Ma-đi-an, cùng vòng cổ trên những con lạc đà.
By the 1840s, however, large scale sheep stations were exporting large quantities of wool to the textile mills of England.
Tuy nhiên, đến thập niên 1840 thì các trại chăn nuôi cừu quy mô lớn xuất khẩu số lượng lớn len đến các nhà máy dệt tại Anh.
The breed has been used extensively for crossbreeding to produce sheep with various desirable characteristics, but particularly leanness, better wool production and improved fertility and fecundity (more lambs) and excellent "doing" ability.
Loài này đã được sử dụng rộng rãi để lai tạo ra cừu với đặc tính mong muốn khác nhau, nhưng đặc biệt là thịt nạc, sản xuất len tốt hơn và cải thiện khả năng sinh sản.
At the same time, it provided an easily managed source of quality meat, but the rising price of wool and a general move away from horned sheep had the breed suffer a dramatic decline throughout the 19th and 20th centuries.
Đồng thời, nó cung cấp một nguồn dễ dàng quản lý chất lượng của thịt, nhưng sự tăng giá của len và một động thái nói chung đi từ cừu sừng thành các giống chịu sự suy giảm mạnh trong suốt thế kỷ 19 và 20.
(Isaiah 40:26) A child laughing as he watches a puppy chasing its tail or a kitten playing with a ball of wool—does that not suggest that Jehovah, “the happy God,” has a sense of humor?
(Ê-sai 40:26). Một đứa trẻ phá ra cười khi nhìn thấy một con chó con vờn đuôi của nó hoặc một con mèo con đùa giỡn với cuộn chỉ len—há điều này không gợi ra ý tưởng là Đức Giê-hô-va, “Đức Chúa Trời hạnh-phước”, có tính khôi hài hay sao?
Cattle and sheep are prone to wind chill caused by a combination of wind and cold temperatures, when winds exceed 40 kilometers per hour (25 mph), rendering their hair and wool coverings ineffective.
Gia súc và cừu dễ bị lạnh do sự kết hợp giữa gió và nhiệt độ lạnh, khi gió vượt quá 40 kilômét một giờ (25 mph), khiến lông và lớp len phủ của chúng trở nên không hiệu quả.
For instance, Isaac and Rebekah had a son who was born with red hair as thick as a wool garment, so they named him Esau.
Chẳng hạn, Y-sác và Rê-bê-ca có một con trai lúc mới sinh ra thì mình đầy lông màu đỏ, dày như một cái áo len, nên họ đặt tên là Ê-sau.
The Romney is a "long-wool" breed recognized in England by 1800.
Các con cừu Romney là một giống cừu lông dài được công nhận ở Anh vào năm 1800.
Since the early 1980s, the flock numbers of this sheep has reduced mainly because hill-country farming has lessened, the demand for medium-coarse wool has decreased, and modern Romneys are more adaptable to the terrain.
Kể từ đầu những năm 1980 các con số bầy cừu này đã giảm chủ yếu là do nuôi trên môi trường đồi núi đã giảm đi, đã có một nhu cầu thấp hơn cho len vừa thô, và vì cừu Romney hiện đại ngày càng thích nghi hơn với địa hình này.
Sheep’s wool was widely used for fabrics in the ancient Middle East as was hair from goats and camels.
Như lông dê và lạc đà, lông cừu cũng được sử dụng rộng rãi để dệt vải ở Trung Đông thời xưa.
The legs are also covered with wool, and the tongue is blue.
Chân cũng được phủ lông, và lưỡi có màu xanh.
Get this wool!
Lấy len đi!
The wool they produce, although durable, resilient and usable for a number of applications, is worth very little, with the British Wool Marketing Board paying approximately 40 pence per kilo of wool.
Len chúng sản xuất, mặc dù bền, đàn hồi và có thể sử dụng cho một số ứng dụng, nhưng lại có giá trị rất thấp, với giá chi trả khoảng 40 pence cho mỗi kg len.
Lots of Transylvanian farmers changed their ordinary sheep to Tsigai, because people bought its wool much more.
Rất nhiều nông dân ở Transylvania thay đổi cừu bình thường của mình để lấy cừu Tsigai, bởi vì mọi người đã mua len của mình nhiều hơn nữa.
As a dual purpose breed of sheep (good for meat and wool), the Corriedale breed was gradually distributed to many of the sheep-raising areas in the world.
Là một giống cừu kiêm dụng cho cả hai mục đích (rất tốt cho việc lấy thịt và len), giống Corriedale được phân bổ dần vào nhiều khu vực cừu nuôi trên Thế giới.
Never before, my brothers, has our wool brought so rich a payment.
Các anh em, trước đây chưa bao giờ lông cừu của chúng ta lại bán được giá như vậy.
The Poll Dorset produces a fleece of white, dense downs type wool of 30 microns fibre diameter and it has a white wool-free face.
Các con Poll Dorset sản xuất một loại lông cừu màu trắng, trầm dày đặc loại len 30 micron đường kính sợi và nó có một khuôn mặt len trắng.
Economic growth began only after the Falkland Islands Company, which bought out Lafone's failing enterprise in 1851, successfully introduced Cheviot sheep for wool farming, spurring other farms to follow suit.
Tăng trưởng kinh tế bắt đầu chỉ sau khi Công ty Quần đảo Falkland, vốn là hãng phá sản của Lafone được mua lại năm 1851, giới thiệu thành công cừu Cheviot cho các nông trại len, thúc đẩy các nông trại khác theo sau.
Before use , this herb is processed into moxawool by grinding the dry leaves of this plant into a fine wool .
Trước khi dùng , loại cây này được làm thành sợi bằng cách xay nghiền lá khô thành sợi tơ mịn .
By the early twentieth century, the Shetland was perceived as threatened by cross-breeding, leading to a decline in wool quality.
Vào những năm đầu thế kỷ XX, Shetland được coi là bị đe dọa bởi lai tạo, dẫn đến sự suy giảm chất lượng len.
They will become like wool.
Cũng sẽ nên trắng như lông cừu.
In collaboration with A.J.P. Martin this led to the development of partition chromatography, which they have applied with conspicuous success in problems related to the composition and structure of proteins, particularly wool keratin.
Việc công tác với Archer John Porter Martin đã dẫn tới việc phát triển sắc ký phân chia, mà họ đã áp dụng thành công đáng chú ý trong các vấn đề liên quan tới thành phần và cấu trúc của các protein, đặc biệt là keratin len.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wool trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới wool

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.