catholic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ catholic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ catholic trong Tiếng Anh.

Từ catholic trong Tiếng Anh có các nghĩa là giáo dân, phổ biến, bao gồm tất cả, tín đồ Công giáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ catholic

giáo dân

noun

phổ biến

adjective

bao gồm tất cả

adjective

tín đồ Công giáo

adjective

My mother was a devout Catholic and wanted me to be a nun.
Mẹ tôi là tín đồ Công giáo sùng đạo và muốn tôi trở thành nữ tu.

Xem thêm ví dụ

For example, when two Catholic missionaries landed on Tahiti, they were promptly deported at the behest of a prominent former Protestant missionary.
Chẳng hạn, sau khi đến Tahiti, hai giáoCông giáo liền bị trục xuất theo lệnh của một người có thế lực từng là giáo sĩ đạo Tin Lành.
Catholics' involvement with the African slave trade (9 August 1993).
Những dính líu của Công giáo trong những cuộc buôn bán nô lệ châu Phi (vào ngày 9 tháng 8 năm 1993).
Speaking about poor church attendance, Peter Sibert, a Catholic priest in England, says: “[People] choose the bits of religion that they like.
Nói về việc ít người dự lễ nhà thờ, Peter Sibert, một linh mục Công Giáo ở Anh, nhận định: “[Người ta] chọn những khía cạnh của tôn giáo mà họ thích.
He doggedly pursued that goal throughout his life, despite Catholic Church opposition, the indifference of his peers, seemingly endless revision problems, and his own worsening health.
Ông kiên trì theo đuổi mục tiêu đó trong suốt cuộc đời mình, bất kể Giáo Hội Công Giáo chống đối, bạn bè thờ ơ, cũng như việc duyệt lại luôn gặp vấn đề và sức khỏe ngày càng yếu kém của ông.
At the Democratic National Convention in 1960, a proposal to endorse the ERA was rejected after it met explicit opposition from liberal groups including labor unions, AFL-CIO, American Civil Liberties Union (ACLU), Americans for Democratic Action (ADA), American Federation of Teachers, American Nurses Association, the Women's Division of the Methodist Church, and the National Councils of Jewish, Catholic, and Negro Women.
Tại Hội nghị Dân chủ Quốc gia vào năm 1960, một đề xuất để ủng hộ ERA đã bị từ chối sau khi nó đã gặp sự phản đối rõ ràng từ các nhóm tự do bao gồm cả các công đoàn lao động, AFL-CIO, American Civil Liberties Union (ACLU), Người Mỹ cho Hành động Dân chủ (ADA), Liên bang Mỹ của giáo viên, Hội y tá Mỹ, Bộ phận phụ nữ của Giáo hội Methodist, và Hội đồng Quốc gia Do Thái, Thiên Chúa giáo, và người phụ nữ da đen.
When asked about the current state of the Catholic Church, he said the church was in crisis.
Khi được hỏi về tình trạng hiện tại của Giáo hội Công giáo, ông nói rằng nhà thờ đang gặp khủng hoảng.
Both of Rizal's novels had a profound effect on Philippine society in terms of views about national identity, the Catholic faith and its influence on Filipino's choice, and the government's issues of corruption, abuse, and discrimination, and on a larger scale, the issues related to the effect of colonization on people's lives and the cause for independence.
Cả hai cuốn tiểu thuyết của Rizal đều có tác động sâu sắc đến xã hội Philippines về bản sắc dân tộc, đức tin Công giáo và ảnh hưởng của nó đối với sự lựa chọn của người Philippines, và các vấn đề về tham nhũng, lạm dụng và phân biệt đối xử của Chính quyền Thực dân Tây Ban Nha, và rộng hơn, ảnh hưởng của việc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc và là nguyên nhân bùng nổ cách mạng.
“HELL,” explains the New Catholic Encyclopedia, is the word “used to signify the place of the damned.”
Cuốn “Tân Bách khoa Tự điển Công giáo” (New Catholic Encyclopedia) giải thích rằng chữ “địa ngục được dùng để chỉ về nơi dành cho những kẻ mắc tội”.
Although these words are incorporated in a prayer that Catholics direct to Mary, the Bible itself gives no justification for praying to her.
Dù những lời này có trong bài cầu nguyện mà người Công giáo dâng cho bà Ma-ri, chính Kinh Thánh không đưa ra lý do nào để cầu nguyện với bà.
She soon quit the Catholic Church, and she and her brother witnessed to their family.
Ít lâu sau đó, cô đã bỏ đạo Công giáo, và hai chị em làm chứng cho gia đình mình.
Visits and inter-faith dialogue are a sign of the fraternal relations that exist between Catholics and Buddhists .
Các cuộc viếng thăm và đối thoại tôn giáo là dấu hiệu của tình hữu nghị anh em đã có giữa Công giáo và Phật giáo .
While Roman Catholic, Eastern Orthodox, and Muslim communities in that tragic land fight for territory, many individuals long for peace, and some have found it.
Trong khi cộng đồng Công giáo, Hồi giáo và Giáo hội Chính thống Đông phương trong xứ đầy thảm cảnh đó đang tranh giành lãnh thổ, thì có nhiều người khao khát hòa bình, và một số người quả đã tìm được hòa bình.
Pope Pius XII, in his encyclical Ad Sinarum gentem on October 7, 1954, warned the Chinese pastors that a national church would no longer be Catholic.
Giáo hoàng Piô XII, trong thông điệp vào ngày 7 tháng 10 năm 1954, báo cho các linh mục Trung Quốc biết là một nhà thờ quốc gia sẽ không còn là công giáo nữa.
French Catholic missionaries arrived on Tahiti in 1834; their expulsion in 1836 caused France to send a gunboat in 1838.
Những người truyền đạo Công giáo Pháp đã đến Tahiti vào năm 1834; việc trục xuất họ vào năm 1836 đã khiến Pháp cử một tàu chiến đến vào năm 1838.
In October 1984, Juan Carlos I of Spain awarded Yankelewitz the Order of Isabella the Catholic.
Vào tháng 10 năm 1984, Juan Carlos I của Tây Ban Nha trao tặng Yankelewitz Huân chương Isabella Công giáo.
As Archbishop Engelbrektsson's resistance to the encroachment of Danish rule escalated, first with King Frederick I of Denmark and his successor King Christian III of Denmark, Steinvikholm Castle and Nidarholm Abbey became the Roman Catholic Church's military strongholds in Norway.
Khi chống cự đối với Đức Tổng Giám mục Engelbrektsson vì vụ xâm lấn đối với Đan Mạch leo thang, đầu tiên với Frederick I của Đan Mạch và kế Christian III của ông Đan Mạch, lâu đài Steinvikholm và nhà nguyện Nidarholm đã trở thành các pháo đài quân sự của Giáo hội Công giáo ở Na Uy.
Even the New Catholic Encyclopedia (Vol. 13, p. 449) admits, under the heading “Soul (in the Bible)”:
Ngay cả cuốn New Catholic Encyclopedia (Tân Bách khoa Tự điển Công giáo, quyển 13, trang 449) cũng công nhận và viết dưới tiểu đề “Linh hồn (trong Kinh-thánh)” như sau:
The Revolution caused a massive shift of power from the Roman Catholic Church to the state.
Cuộc cách mạng đã đem lại sự chuyển dịch quyền lực lớn từ Giáo hội Công giáo La Mã sang Nhà nước.
Lungu was raised Catholic, but she and her husband are now practicing Baptists.
Lungu được nuôi dạy bởi Công giáo, nhưng bà và chồng hiện đang thực hành Baptist.
In 2007 she was elected Secretary General of Pax Christi International, a non governmental catholic peace movement working on a global scale on a wide variety of issues in the fields of human rights, security and disbarment, economic justice and ecology.
Năm 2007, bà được bầu làm Tổng thư ký Pax Christi International, một phong trào hòa bình công giáo phi chính phủ hoạt động trên quy mô toàn cầu về nhiều vấn đề trong các lĩnh vực nhân quyền, an ninh và giải trừ vũ khí, công bằng kinh tế và sinh thái.
When he was five years old he began to learn French at a Catholic school in Hanoi.
Khi mới lên năm tuổi ông đã bắt đầu học tiếng Pháp tại một trường Dòng ở Hà Nội.
The New Catholic Encyclopedia states: “The notion of the soul surviving after death is not readily discernible in the Bible. . . .
Cuốn “Tân Bách khoa Tự điển Công giáo” (New Catholic Encyclopedia) tuyên bố: “Trong Kinh-thánh không dễ nhận định ra được khái niệm về linh hồn sống sót khi chết...
According to the New Catholic Encyclopedia, celebrating Christmas was first mentioned “in the Chronograph of Philocalus, a Roman almanac whose source material can be dated to 336 [C.E.].”
Theo Tân bách khoa từ điển Công giáo (New Catholic Encyclopedia), việc ăn mừng Lễ Giáng Sinh lần đầu tiên được đề cập “trong cuốn Chronograph của ông Philocalus, là niên giám La Mã dựa trên nguồn tài liệu vào năm 336 [công nguyên]”.
Mary's rule over Scotland was insecure, and she and her husband, being Roman Catholics, faced a rebellion by Protestant noblemen.
Địa vị của nữ hoàng Mary ở Scotland không vững chắc; cả bà và chồng bà, là người Công giáo Roma, phải đối mặt với một cuộc nổi loạn của giới quý tộc Kháng Cách.
Most populous religious groups were Roman Catholics with 6,552 (95.5%), followed by Protestants with 208 (3%) and the Jews with 83 (1.2%).
Hầu hết các nhóm tôn giáo đông dân Công giáo La Mã với 6552 (95,5%), tiếp theo là người Tin Lành với 208 (3%) và người Do Thái với 83 (1,2%).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ catholic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Các từ liên quan tới catholic

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.