visage trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ visage trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ visage trong Tiếng pháp.

Từ visage trong Tiếng pháp có các nghĩa là mặt, bộ mặt, khuôn mặt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ visage

mặt

noun (La partie antérieure de la tête, comportant les yeux, le nez, la bouche, et les zones environnantes.)

Tu me fouetteras le visage avec ta queue, Dale?
Anh sẽ vỗ vào mặt tôi với chim của anh chứ, Dale?

bộ mặt

noun

Je porterais un masque aussi avec un tel visage.
Tôi cũng sẽ đeo mặt nạ nếu tôi có một bộ mặt như vậy.

khuôn mặt

noun

J'ai vu le visage de l'amour, votre visage.
Tôi thấy khuôn mặt người tôi yêu, chính là khuôn mặt của cô đấy.

Xem thêm ví dụ

Peu importe le visage,
Hãy loan báo cho dân gần xa,
Il était suffisamment grand pour être transparent à la lumière, et c'est ce que l'on voit dans le fond diffus cosmologique que George Smoot a décrit comme voir le visage de Dieu.
Vũ trụ đủ lớn để trở nên trong suốt khi ánh sáng đi qua, và đó là những gì chúng ta thấy trong sóng hiển vi nền vũ trụ mà George Smoot đã mô tả như đang nhìn vào mặt của Chúa.
La statue est la référence, et elle connecte l'identité de Léonard à ces trois visages.
Bức tượng là cái để đối chiếu, và nó liên kết những nhận dạng về Leonardo với 3 tác phẩm kia.
S'ils produisent un visage très similaire, nous pouvons alors être certains qu'ils n'imposent pas leur propre subjectivité culturelle aux dessins.
Nếu họ vẽ ra cùng một khuôn mặt giống nhau, chúng ta có thể tự tin rằng họ không áp đặt những thiên hướng văn hóa riêng của bản thân lên bức hình.
Je n'étais pas sûr d'être reconnu. Tu vois tant de visages.
Không chắc là anh nhớ tôi, vì anh đi con đường riêng, và gặp rất nhiều người.
Le ton de votre voix et l’expression de votre visage doivent refléter les sentiments appropriés aux idées présentées.
Cả giọng điệu lẫn nét mặt của bạn phải thể hiện bất kỳ cảm xúc nào thích hợp với tài liệu.
4 Les chrétiens ne reflètent pas la gloire de Dieu au moyen de rayons que leur visage émettrait ; leur visage est néanmoins radieux lorsqu’ils parlent autour d’eux de la personnalité et des desseins glorieux de Jéhovah.
4 Tuy không phản chiếu sự vinh hiển của Đức Chúa Trời qua gương mặt tỏa sáng như Môi-se, nhưng gương mặt của tín đồ Đấng Christ sáng rỡ khi nói với người khác về những cá tính và ý định tuyệt vời của Đức Giê-hô-va.
Son visage était éloquent de physique souffrance.
Khuôn mặt anh hùng hồn của vật lý đau khổ.
Toutes celles qui grimacent à mon visage.
Tất cả những ai nhìn tôi và nhăn mặt
Maintenant nous comprenons beaucoup mieux quelles zones du cerveau s'activent lorsque, par exemple, nous voyons des visages de manière consciente, ou lorsque nous souffrons, ou lorsque nous sommes heureux.
Hiện nay, chúng ta có một hiểu biết tốt hơn, ví dụ, Những vùng của não bộ liên quan tới trải nghiệm ý thức về nhận ra các gương mặt hay cảm giác đau, hoặc cảm giác hạnh phúc.
7 Or le code qui amène la mort et qui a été gravé en lettres sur des pierres+ a paru avec une telle gloire que les fils d’Israël ne pouvaient pas fixer le visage de Moïse à cause de la gloire de son visage+, gloire qui devait disparaître. 8 S’il en a été ainsi, pourquoi l’esprit ne devrait- il pas être amené*+ avec encore plus de gloire+ ?
7 Nếu bộ luật dẫn đến cái chết và được khắc trên đá+ mà còn được ban ra trong sự vinh hiển, đến nỗi con cháu Y-sơ-ra-ên không thể nhìn mặt Môi-se vì sự vinh hiển tỏa sáng trên mặt người,+ là sự vinh hiển sẽ biến mất, 8 thì lẽ nào việc ban phát thần khí+ không được vinh hiển hơn?
Lavez- vous le visage à l’eau et au savon tous les jours.
Hãy dùng bông rửa mặt mỗi ngày
52 Il dit au premier : Va travailler dans le champ, et je viendrai vers toi à la première heure, et tu verras la joie de mon visage.
52 Và ông bảo người thứ nhất: Ngươi hãy ra ruộng làm lụng đi, rồi trong giờ thứ nhất ta sẽ đến với ngươi, và ngươi sẽ thấy sự vui mừng trên gương mặt ta.
J'ai vu son vrai visage.
Tôi phải đối mặt với nó.
Des gens qui crient, de la chair brulée, et vous au milieu de tout ça, raide mort, votre visage aussi bleu que vos pieds.
Mọi người gào thét, những cái xác đang cháy và cậu kẹt giữa đống hỗn độn đó, hóa đá, từ đầu đến chân đều là màu xanh.
Quand Marwood sauta, il fut couvert de guêpes qui le piquaient au visage, aux yeux.
Và khi tới Marwood nhảy sang anh ta bị bao vây bởi ong bắp cày chích vào mặt và mắt anh ta.
Parce que si une image parle plus que mille mots, eh bien l'image d'un visage nécessite un nouveau système de vocabulaire tout entier.
Bởi vì nếu một bức tranh có giá trị bằng ngàn lời, thì một tấm ảnh của một khuôn mặt cần cả một kho từ vựng hoàn toàn mới.
« Votre visage est-il empreint de son image ?
“[Các em] đã thụ nhận được hình ảnh của Ngài trong sắc mặt mình chưa?”
Nous installons des lavabos dans l'école pour que les enfants puissent fréquemment se laver le visage dans la journée.
Chúng tôi lắp vòi nước ở trường nữa để đám trẻ rửa mặt nhiều lần mỗi ngày.
Il se regarda comme trahi, le sang et la colère lui montèrent au visage, il résolut de tout éclaircir.
Máu nóng và cơn giận bốc lên mặt, chàng quyết định phải làm rõ tất cả.
Le fait d'associer le libellé "Moi" à un groupe de visages a plusieurs conséquences :
Khi gắn nhãn nhóm khuôn mặt của bạn là “tôi”, bạn:
Quand nous y réfléchissons bien, pourquoi écouter les voix cyniques et sans visage des occupants du grand et spacieux édifice de notre époque et ignorer les appels des personnes qui nous aiment vraiment ?
Khi xem xét cặn kẽ, thì tại sao chúng ta chịu lắng nghe những tiếng nói vô danh, đầy hoài nghi của những người ở trong các tòa nhà rộng lớn vĩ đại và rộng rãi của thời kỳ mình và bỏ qua những lời khẩn cầu của những người thực sự yêu thương chúng ta?
Montrez-moi votre visage!
Hãy cho tôi xem mặt cô.
Il faut noter que Roland, habile à transformer son visage, ne l’était pas moins à déguiser sa voix.
Cần phải ghi chú rằng Roland, rất khéo thay đổi nét mặt, cũng không kém tài biến đổi giọng nói của chàng.
« Tu n'es pas Ruth », a-t-il répondu, et l'étonnement a envahi son visage.
“Bạn không phải Ruth,” anh chàng nói, vẻ mặt sửng sốt.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ visage trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Các từ liên quan tới visage

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.